chia dong tu tieng phap online

Có thể bạn quan tâm đến các Khóa học tiếng Pháp tại Allezy. Hiện tại, các lớp học của Allezy được đứng lớp bởi đội ngũ giáo viên trẻ đầy kinh nghiệm, nhiệt huyết và sáng tạo cũng đang áp dụng các phương pháp học từ vựng tiếng Pháp trên và không ngừng cập nhật các phương pháp mới nhằm đem lại Mỗi lần làm bài tập chúng ta sẽ ghi nhớ được chúng, việc học chia động tư trong Tiếng Pháp cũng vậy, để ghi nhớ cách duy nhất là làm bài tập ngữ pháp mỗi ngày. Hôm nay, chúng ta cùng nhau giải các bài tập liên quan đến việc chia động từ Tiếng Pháp ở thì hiện tại nhé. 1. C ách chia động từ AVOIR ở thời hiện trong. 2. B í quyết dùng động từ AVOIR tại tiếng Pháp Avoir thường hay miêu tả quyền có được hoặc sở hữu cách. Tu as un chat ? Non, mais j’ai un perroquet. Bạn có một con mèo đúng không ? Không, nhưng tôi có một con vẹt. Cách chia động từ avoir trong tiếng Pháp: Động từ avoir là một trong những động từ cơ bản trong tiếng Pháp. Nó được sử dụng như một động từ thường hoặc dùng giống như động từ être làm trợ động từ trong các thì kép. Ở bài này ta sẽ ghi nhớ về cách chia động Video Từ vựng Tiếng Pháp theo chủ đề: Màu sắc. Phương pháp học Từ vựng ngoại ngữ hiệu quả: https://bit.ly/2wFDlmm ∞∞∞∞∞∞∞∞∞∞∞∞∞∞∞∞∞∞∞ Giới thiệu về khóa học Tiếng Pháp online Kyna.vn Đây là bộ clip dạy Tiếng Pháp cho người bắt đầu của Giảng Frauen Kennenlernen In Frankfurt Am Main. DANH TỪ Trong tiếng Pháp, một danh từ có thể mang giống đực masculin hoặc giống cái féminin hoặc đồng thời cả 2 giống. Lấy ví dụ Danh từ giống đực garçon cậu bé, homme người đàn ông, jour ngày, père bố... Danh từ giống cái fille cô bé, femme người phụ nữ, nuit đêm, mère mẹ... Cả 2 giống professeur giáo viên, dentiste nha sĩ, auteur tác giả... Danh từ có thể thay đổi theo số lượng singulier số ít hay pluriel số nhiều hoặc giống le boulanger/la boulangère người bán bánh mì ĐẠI TỪ le pronom Các ngôi trong tiếng Pháp bao gồm Ngôi Nghĩa tiếng Việt je tôi tu bạn không trang trọng, xưng hô thân thiện il/elle anh ấy/cô ấy nous chúng tôi vous các bạn, bạn trang trọng ils/elles các anh ấy/các cô ấy Nếu trong trường hợp chỉ một nhóm người vừa có nam và nữ ở ngôi thứ ba số nhiều, ta sử dụng ils. ĐỘNG TỪ le verbe Động từ trong tiếng Pháp được chia làm 3 nhóm 3 groupes Nhóm 1 1er groupe những động từ có đuôi -er như aimer yêu, manger ăn, chanter hát, regarder nhìn... Nhóm 2 2ème groupe những động từ có đuôi -ir như finir kết thúc, réussir thành công, haïr căm thù... Nhóm 3 3ème groupe những động từ còn lại, được xem là bất quy tắc irrégulaire như aller đi, avoir có, faire làm, être thì, là, ở, bị, được... Động từ được chia và biến đổi theo chủ ngữ, thì hoặc cách của câu. Riêng 2 động từ être và avoir được sử dụng để chia các thì kép. Sau đây là ví dụ về chia các động từ aimer 1er groupe, finir 2ème groupe, être, avoir, aller ở thì hiện tại présent de l'indicatif. Ngôi Aimer Finir Être Avoir Aller Je aime finis suis ai vais Tu aimes finis es as vas Il/Elle aime finit est a va Nous aimons finissons sommes avons allons Vous aimez finissez êtes avez allez Ils/Elles aiment finissent sont ont vont Đặc biệt, trong tiếng Pháp có một dạng gọi là động từ tự phản verbe prominal mang nghĩa phản thân, hỗ tương hoặc tự động gây ra... Ví dụ se réveiller tự thức dậy, se regardernhìn nhau, s'appeler xưng danh... Ngôi se réveiller se regarder s'appeler Je me réveille me regarde m'appelle Tu te réveilles te regardes t'appelles Il/Elle se réveille se regarde s'appelle Nous nous réveillons nous regardons nous appelons Vous vous réveillez vous regardez vous appelez Ils/Elles se réveillent se regardent s'appellent Các thì les temps ♦ Présent ♦ Passé simple ♦ Imparfait ♦ Passé composé de l'indicatif ♦ Passé antérieur ♦ Futur ♦ Conditionnel présent ♦ Conditionnel passé Các cách Les modes ♦ Trạng từ l'adverbe ♦ Mạo từ l'article CẤU TRÚC ĐỘNG TỪ Động từ và giới từ trong tiếng Pháp 1 Sau một giới từ động từ ở dạng nguyên thể 2 Trong cấu trúc être + tính từ chỉ cảm xúc + giới từ + infinitif Exemple Je suis content/ heureux/ triste de partir. Tôi hài lòng/ vui sướng/ buồn vì phải ra đi. 3 Các động từ chỉ sự ước ao, dự định thường không có giới từ tiếp theo sau Exemple mê làm gì adorer + infinitif ghét làm gì détester + infinitif hy vọng làm gì espérer + infinitif định làm gì penser + infinitif 4 Động từ nguyên thể, được dùng riêng lẻ, không có giới từ đứng trước. Exemple Đi bộ, chạy, cử động, tốt cho sức khỏe. Marcher, courir, bouger, c’est bon pour la santé. Từ vựng tiếng Pháp về động từ và giới từ trong tiếng Pháp bắt đầu, bắt đầu tập ngoại/ nội đt commencer đứng một mình commencer qqch bắt đầu cái gì commencer à + inf bắt đầu làm gì commencer par qqch bắt đầu bằng cái gì je commence \ tu commences \ il, elle, on commence \ nous commençons \ vous commencez \ ils, elles commencent \ ĐỘNG DANH TỪ en commençant \ Chúng tôi bắt đầu. Nous commençons bắt đầu làm gì commencer à + infinitif/ se mettre à + infinitif Exemple Chúng ta bắt đầu làm việc lúc 8h. On commence à travailler à 8h. Tôi bắt đầu sắp xếp đồ đạc Je commence à ranger mes affaires. bắt đầu; mặc, đội, mang; ngồi, đứng, nằm \sə mɛtʁ\ v se mettre đứng một mình se mettre qqch bắt đầu cái gì se mettre à + inf bắt đầu làm gì je me mets tu te mets il, elle, on se met nous nous mettons vous vous mettez ils, elles se mettent Tôi bắt đầu viết thư. Je me mets à écrire des lettres. đặt, để, bỏ vào, cho vào, tra vào; mặc, đội, mang; tốn mất, mất bao nhiêu thời gian, tiền để làm gì \mɛtʁ\ ngoại đt mettre qqch mettre qqch + lieu mettre temps + pour + inf mặc quần áo mettre + qqch mất thời gian để làm gì mettre temps + pour + inf je mets \mɛ\ tu mets \mɛ\ il, elle, on met \mɛ\ nous mettons \ vous mettez \ ils, elles mettent \mɛt\ xếp thành hàng, sắp xếp, dọn dẹp ngoại đt sắp xếp công việc, thu xếp công việc nội đt \ ngoại đt ranger je range \ʁɑ̃ʒ\ tu ranges \ʁɑ̃ʒ\ il, elle, on range \ʁɑ̃ʒ\ nous rangeons \ vous rangez \ ils, elles rangent \ʁɑ̃ʒ\ việc, sự việc, vụ, vụ kiện; công việc, đồ đạc cá nhân, quần áo số nhiều \ nf une affaire l’affaire des affaires les affaire => pl \ des affaires /les affaires xong, làm xong, hoàn thành, kết thúc \ ngoại/ nội đt finir đứng một mình finir qqch finir de + infinitif xong, làm xong, hoàn thành, kết thúc việc gì finir par + qqch finir par + inf cuối cùng phải làm gì je finis\ tu finis\ il, elle, on finit\ nous finissons \ vous finissez \ ils, elles finissent \ Anh ấy đã ăn tối xong. Il a fini de dîner Chúng ta làm việc xong lúc 9h. On est de travailler à 9h. Cuối cùng anh ấy phải chấp nhận. Il a fini par accepter. Tôi kết thúc việc tính toán Je finis de faire mes comptes thử, dùng thử, cố, cố gắng \ ou \ ngoại/ nội đt essayer qqch essayer de + infinitif Chú ý phụ âm y đổi thành i ở các ngôi trừ ngôi nous, vous j’essaie \ tu essaies \ il, elle, on essaie \ nous essayons \ vous essayez \ ils, elles essaient \ thử, dùng thử, cố, cố gắng làm gì essayer de + infinitif Chúng ta cố gắng làm tối đa. - On essaie de faire le maximum. Cô ấy cố ngủ. - Elle essaie de dormir. Tôi cố gắng ngủ - J’essaie de dormir chia động từII. Cách phát âm và Cách phát âm2. Cách viết3. Cách phát âm và cách viết có thể thay đổi tùy theo âm tiết cuối cùng của VerbeIII. BÀI TẬP CHIA ĐỘNG TỪ NHÓM I THÌ HIỆN TẠI Trong tiếng Pháp, Động từ được chia làm 03 nhóm Nhóm 1 Groupe 1 các động từ kết thúc bằng đuôi -ER chanter, danser, jouer… Nhóm 2 Groupe 2 các động từ kết thúc bằng đuôi – IR finir, jaunir, … Nhóm 3 Groupe 3 các động từ bất quy tắc Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ đi sâu về cách chia động từ nhóm 1 kết thúc bằng đuôi -ER. Trong ngữ pháp của tiếng Pháp, đa số các động từ vừa mới xuất hiện gần đây đều thuộc nhóm này téléphoner gọi điện, faxer đánh fax, photocopier sao chụp, chia động từ TỪ GỐC của động từ nguyên mẫu – Bỏ ER và Thêm Je +e parle Tôi nói Tu +es parles Bạn nói Il/Elle +e parle Anh/Chị ấy nói Nous +ons parlons Chúng tôi nói Vous +ez parlez Các bạn nói Ils/Elles +ent parlent Các anh/chị ấy nói II. Cách phát âm và Cách viết. phát âm Ngoại trừ “nous” và “vous”, âm tiết cuối cùng của ĐT đợc chia ở các ngôi còn lại là âm câm và chúng ta chỉ phát âm từ gốc je parl-e /pac/ Với “nous” và “vous”, âm tiết cuối -ons /ông/ và -ez/ê/ được đọc lên Trong bài sẽ phiên âm việt hóa luôn cho các bạn dễ phát âm nhé ^^ Lưu ý âm “i” trong các động từ khi kết thúc bằng “ier” phải được phát âm. VD étud-ier J’étudi-e /dzê-tju-đi/ >> Xem ngay Học tiếng Pháp cùng CHD tại tại sao không? 2. Cách viết Khi bạn viết, âm tiết câm cuối động từ có sự biến đổi, mặc dù cách phát âm của chúng không thay đổi ex Je parle mal l’anglais. Et toi, tu parles bien? Tôi nói tiếng Anh kém. Còn bạn, bạn nói giỏi chứ? Khi từ gốc kết thúc bằng “g” hay “c” thì nó sẽ được viết thành “ge” hoặc “ç”trước “-o” ex voyag-er Nous voyageons commenc-er Nous commençons 3. Cách phát âm và cách viết có thể thay đổi tùy theo âm tiết cuối cùng của Verbe III. BÀI TẬP CHIA ĐỘNG TỪ NHÓM I THÌ HIỆN TẠI 1. Je aller …………… à l'école du quartier. 2. Vous manger …………… du pain à chaque repas. 3. aimer …………… tu les biscottes avec ton café? 4. Ils goûter …………… la salade mais ne l'aiment pas. 5. Nous être …………… au mois de juillet, les magasins sont fermés. 6. Je jouer …………… au ballon. 7. Nous rêver …………… en dormant. 8. Tu espérer …………… une bonne note. 9. Elles chanter …………… bien. 10. Ils nager …………… dans la piscine. 11. Vous regarder …………… la télévision. 12. J'…………… arriver au Canada pour 3 mois. 13. Mon frère …………… commencer son devoir de mathématiques. 14. Toi et moi …………… habiter la même maison. 15. Ils …………… lancer des papiers dans la poubelle pour passer le temps. 16. Ils …………… payer leurs achats avec une carte de crédit. 17. Lucile…………… trouver que le devoir est trop simple. 18. Je …………… parler à ma soeur mais elle ne m'écoute pas. 19. Tu …………… tirer sur la queue de mon chat et je n'apprécie pas. 20. Tu jouer …………… de la guitare ? 21. Vous chanter …………… souvent ? 22. Nous télécharger …………… de la musique via Internet. 23. Il danser …………… quand il est heureux. 24. Ils jouer …………… du piano. 25. Je répéter …………… la mélodie plusieurs fois. 26. Tu écouter …………… de la musique ? 27. Elles danser …………… beaucoup. 28. Il télécharger …………… des morceaux de musique. 29. Elle chanter …………… d’une voix mélodique. 30. Nous parler ……………français. 31. téléphoner …………… - tu souvent à tes parents? 32. Nous ne manger…………… pas dans la classe de français. 33. J' écouter ……………bien le professeur. 34. Georges et Yves regarder……………souvent les matchs de football. 35. On parler…………… japonais au Japon. >> Xem thêm 9 lý do thuyết phục bạn nên học tiếng Pháp TÌM HIỂU VỀ DELF-DALF TOP 5 TRUNG TÂM DẠY TIẾNG PHÁP UY TÍN NHẤT VIỆT NAM Du học các nước cùng CHD - Du học Pháp - Du học Đức - Du học Ba Lan Hi vọng bài học ngày hôm nay bổ ích với các bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm tới chương trình du học của CHD! Thông tin liên hệ Công Ty Tư Vấn Du Học Và Đào Tạo CHD VP Hà Nội 217 Nguyễn Ngọc Nại, Quận Thanh Xuân Hotline 19006027 – – —————————————————————— VP Hồ Chí Minh Tầng 1 Quốc Cường Building, Số 57, đường Bàu Cát 6, phường 14, Tân Bình Hotline zalo, viber – —————————————————————— Email duhocchdgood Website Facebook Chia Động từ thì Imparfait Phương Nam Education cung cấp bài tập cơ bản về thì Imparfait. Những câu hỏi trắc nghiệm giúp các bạn củng cố về thì Imparfait. Đồng thời, bài tập giúp nâng cao trình độ về thì này Imparfait - thì quá khứ chưa hoàn thành. >>>>Xem thêm tại BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1 Monique jouer, imparfait ...........du piano. jouais jouait jouaient jouaitez Câu 2 Elle prendre, imparfait ....... des cours au conservatoire. prenaitiez prenions prenaitions prenait Câu 3 On l'entendre, imparfait ...... s'exercer régulièrement. entendaitier entendait entendions entendiez Câu 4 Elle laisser, imparfait ....... sa fenêtre ouverte laisisait laissiait laissaeit laissait Câu 5 Afin que tout le quartier pouvoir, subjonctif présent........ l'entendre. puisse puisses puisses puissions Câu 6 Elle faire, imparfait........... inlassablement des gammes. faisaitez faisais faisait faisaient Câu 7 Nous connaître, imparfait ................ par cœur tous ses exercices ! connaissiont connaissiez connaissions connaissiaient Câu 8 Ses doigts courir, imparfait .................. du bas en haut du clavier. couraient courais courions couriez Câu 9 Mais Chopin ne pouvoir, imparfait ............... heureusement plus l'entendre! pouvais pouvait pouvaient pouvaitiez Câu 10 Elle aimer, imparfait................. particulièrement Chopin. aimaient aimais aimait aimions THƯ VIỆN LIÊN QUAN Đại Từ Quan Hệ- Les Pronoms RelatifsĐại từ quan hệ được dùng để nối hai câu hoặc hai yếu tố trong câu và chúng thay thế cho danh từ hoặc đại từ được nhắc tới trước... Động từ tiếng Pháp là gì? Làm thế nào để phân biệt chúng? Và cách chia các động từ tiếng Pháp ở thì hiện tại ra sao? Hãy cùng tìm hiểu ngay trong bài viết này của Allezy nhé! Động từ tiếng Pháp là gì?Các loại động từ tiếng PhápCách chia các động từ tiếng Pháp ở thì hiện tạiCách chia động từ nhóm ICách chia động từ nhóm IICách chia động từ nhóm IIIĐối với động từ kết thúc bằng đuôi “-DRE”Đối với động từ kết thúc bằng đuôi “-TRE”Đối với động từ kết thúc bằng đuôi “-EINDRE/-AINDRE/-OINDRE” Một số động từ nhóm III phổ biến Động từ tiếng Pháp là gì? Động từ trong tiếng Pháp hay còn gọi là Verbe là những từ dùng để chỉ hành động, trạng thái của sự vật, sự việc như chanter hát, avoir có/sở hữu, pleuvoir mưa… Động từ tiếng Pháp được cấu tạo gồm Radical và Terminaison Thân từ – Hậu tố. Thân từ mang ý nghĩa của động từ. Hậu tố sẽ phụ thuộc vào ngôi, thì, thể…. VD Je jouerai de la guitare. Tạm dịch Tôi sẽ chơi ghi-ta. Trong đó, thân từ “jouer” nghĩa là chơi. Hậu tố “-ai” để chì thì Tương lai chia ở ngôi thứ nhất số ít Je, thức trần thuật L’indicatif. Các động từ tiếng Pháp Các loại động từ tiếng Pháp Động từ tiếng Pháp được chia thành 3 loại Nhóm I 1er groupe Là các động từ kết thúc bằng đuôi “-ER” như aimer yêu, manger ăn, chanter hát, préparer chuẩn bị. NGOẠI TRỪ Động từ II 2ème groupe Là các động từ kết thúc bằng đuôi “-IR” như finir kết thúc, réussir thành công, choisir chọn lựa…Nhóm III 3ème groupe Là các động từ bất quy tắc thường kết thúc bằng đuôi “-RE, -OIR…” như être thì/là/ở, avoir có, savoir biết, attendre chờ đợi… Cách chia các động từ tiếng Pháp ở thì hiện tại Cách chia các động từ tiếng Pháp Cách chia động từ nhóm I Bước 1 Bỏ đuôi “-ER” của động từ. Bước 2 Lần lượt thêm vào các ngôi các đuôi tương ứngJe + -eTu + -esIl/Elle + -eNous + -onsVous + -ezIls/Elles + -ent VD Động từ Parler nói ta chia như sauJe parle Tu parlesIl/Elle parleNous parlonsVous parlezIls/Elles parlent. Cách chia động từ nhóm II Bước 1 Bỏ đuôi “-IR” của động 2 Lần lượt thêm vào các ngôi các đuôi tương ứngJe + -isTu + -isIl/Elle + -itNous + -issonsVous + -issezIls/Elles + -issent VD Động từ Finir kết thúc ta chia như sauJe finisTu finisIl/Elle finitNous finissonsVous finissezIls/Elles finissent. Cách chia động từ nhóm III Đối với động từ tiếng Pháp nhóm III, ta không có quy tắc chung cho tất cả các động từ. Mà đối với mỗi động từ/nhóm động từ ta sẽ có cách chia khác nhau. Đối với động từ kết thúc bằng đuôi “-DRE” Bước 1 Bỏ đuôi “-DRE” của động 2 Lần lượt thêm vào các ngôi các đuôi tương ứngJe + -dsTu + -dsIl/Elle + -dNous + -onsVous + -ezIls/Elles + -ent VD Động từ Vendre bán ta chia như sauJe vendsTu vendsIl/Elle vendNous vendonsVous vendezIls/Elles vendent. LƯU Ý Có một vài ngoại lệ đối với một số động từ như sau Động từ Prendre lấy/nhận… sẽ có sự thay đổi khi chia ở hiện tại các ngôi Nous prenons, Vous prenez, Ils/Elles từ Coudre khâu/may sẽ có sự thay đổi khi chia ở hiện tại các ngôi Nous cousons, Vous cousez, Ils/Elles cousent. Đối với động từ kết thúc bằng đuôi “-TRE” Bước 1 Bỏ đuôi “-TRE” của động 2 Lần lượt thêm vào các ngôi các đuôi tương ứngJe + -tsTu + -tsIl/Elle + -tNous + -tonsVous + -tezIls/Elles + -tent VD Động từ Mettre đặt/để… ta chia như sauJe metsTu metsIl/Elle metNous mettonsVous mettezIls/Elles mettent. Đối với động từ kết thúc bằng đuôi “-EINDRE/-AINDRE/-OINDRE” Đối với các động từ tiếng Pháp nhóm III có kết thúc các đuôi như trên, ta sẽ có cách chia như sau Bước 1 Bỏ đuôi của động từ. Bước 2 Lần lượt thêm vào các ngôi các đuôi tương ứngĐối với động từ kết thúc bằng đuôi -EINDRE, ta cóJe + -einsTu + -einsIl/Elle + -eintNous + -eignonsVous + -eignezIls/Elles + -eignentĐối với động từ kết thúc bằng đuôi -AINDRE, ta cóJe + -ainsTu + -ainsIl/Elle + -aintNous + -aignonsVous + -aignezIls/Elles + -aignentĐối với động từ kết thúc bằng đuôi -OINDRE, ta cóJe + -oinsTu + -oinsIl/Elle + -ointNous + -oignonsVous + -oignezIls/Elles + -oignent Một số động từ nhóm III phổ biến Động từ Être thì/là/ở ta chia như sau Je suisTu esIl/Elle estNous sommesVous êtesIls/Elles sont. Động từ Avoir có ta chia như sauJ’aiTu asIl/Elle aNous avonsVous avezIls/Elles ont. Động từ Aller đi ta chia như sauJe vaisTu vasIl/Elle vaNous allonsVous allezIls/Elles vont. Động từ Faire làm ta chia như sauJe faisTu faisIl/Elle faitNous faisonsVous faisezIls/Elles font. Trên đây là các cách phân biệt động từ tiếng Pháp và cách chia của mỗi động từ. Để nhớ được cách chia này, bạn hãy học thuộc lý thuyết nền và làm thật nhiều bài tập chia động từ nhé. ——— Tham khảo thêm các khóa học tại Allezy Tiếng Pháp Sơ Cấp A0A2Tiếng Pháp Sơ Cấp A0A2 OnlineTiếng Pháp Trung Cấp A2B1Tiếng Pháp Trung Cấp A2B1 OnlineLuyện Thi DELF B1Luyện Thi DELF B2 ——— Allezy – Tiếng Pháp Online Số 1 Việt Nam Địa chỉ Số 16 Ngõ 19/8 Trần Quang Diệu, Đống Đa, Hà NộiHotline 024 7770 0966Website Allezy – Tiếng Pháp Online số 1 Việt NamFacebook Fanpage Allezy – Trải Nghiệm Tiếng PhápFacebook Group Trạm Pháp ngữ – Học tiếng Pháp & Trao đổi văn hoá Pháp ngữTiktok Học tiếng Pháp cùng Allezy Các động từ Pháp xu hướng Khám phá những động từ phổ biến nhất trong Pháp Chia động từ đúng cách không phải là việc dễ dàng. sẵn sàng hỗ trợ bạn với chuyên mục chia động từ tiếng Pháp. Hãy sử dụng công cụ hữu hiệu này để học cách chia động từ tiếng Pháp chính xác và nhanh chóng. Ngoài tiếng Pháp ra, chúng tôi còn có chuyên mục chia động từ trong nhiều thứ tiếng khác. Chỉ cần quay lại trang đầu của chuyên mục là bạn có thể chọn ngôn ngữ bạn muốn tra cứu. Nếu bạn muốn tra cứu từ điển Việt-Anh, hãy click vào đây Tra cách chia động từ Tiếng Pháp theo bảng chữ cái Bạn muốn tìm cách chia một động từ tiếng Pháp mà trót quên cách đánh vần từ đó? Hãy để hỗ trợ bạn. Ngoài cách tra trực tiếp bằng ô tìm kiếm, bạn còn có thể tra dễ dàng với chữ cái đầu tiên. Chúng tôi đã tổng hợp danh sách các động từ bắt đầu với những chữ cái khác nhau để bạn có thể tham khảo và tìm từ cần tra cứu trong những danh sách đó. Thật là dễ dàng! A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z Học cách chia động từ Tiếng Pháp Có rất nhiều cách để học tiếng Pháp, và học cùng với chuyên mục chia động từ là một cách rất hiệu quả. Chuyên mục này của chúng tôi giúp bạn dễ dàng học và luyện cách chia các động từ tiếng Pháp để cải thiện khả năng ngoại ngữ của mình. Ngữ pháp tiếng Pháp đôi lúc có thể rất phức tạp, đặc biệt là cách sử dụng động từ. Vì vậy đừng chần chừ học cách chia động từ ngay với Ngoài cách tra cứu trong chuyên mục, bạn cũng có thể học qua mục Đố vui hoặc chơi các Trò chơi liên quan tới chia động từ như Treo Cổ hay Nhớ Mãi Không Quên. Hãy bắt đầu luyện tập ngay đi nào!

chia dong tu tieng phap online